Sáng ngày 09/5/2023, tại kỳ họp thứ 14 (chuyên đề), HĐND tỉnh khóa XI đã biểu quyết thông qua Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh.

Đồng chí Lê Nghiễm Vi - Phó Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh báo cáo
HĐND tỉnh về kết quả thẩm tra của Ban
HĐND tỉnh đã quyết định sử dụng ngân sách địa phương hỗ trợ phần chênh lệch học phí năm học 2022 - 2023 so với năm học 2021 - 2022 (quy định tại Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh) đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh. Các mức hỗ trợ tùy vào các nhóm đối tượng đã đóng đủ 100% học phí, 50% học phí và 30% học. Cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng đóng đủ 100% học phí:
Cấp học
|
Mức hỗ trợ
(Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo
|
1. Mầm non
|
|
|
|
Nhà trẻ
|
240.000
|
62.000
|
30.000
|
Mẫu giáo 01 buổi
|
240.000
|
70.000
|
35.000
|
Mẫu giáo bán trú, 02 buổi
|
240.000
|
92.000
|
45.000
|
2. Trung học cơ sở
|
240.000
|
70.000
|
40.000
|
3. Trung học phổ thông
|
225.000
|
155.000
|
75.000
|
2. Mức hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo:
Cấp học
|
Mức hỗ trợ
(Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo
|
1. Mầm non
|
|
|
|
Nhà trẻ
|
120.000
|
31.000
|
15.000
|
Mẫu giáo 01 buổi
|
120.000
|
35.000
|
17.500
|
Mẫu giáo bán trú, 02 buổi
|
120.000
|
46.000
|
22.500
|
2. Trung học cơ sở
|
120.000
|
35.000
|
20.000
|
3. Trung học phổ thông
|
112.500
|
77.500
|
37.500
|
3. Mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP:
Cấp học
|
Mức hỗ trợ
(Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo
|
1. Mầm non
|
|
|
|
Nhà trẻ
|
72.000
|
18.600
|
9.000
|
Mẫu giáo 01 buổi
|
72.000
|
21.000
|
10.500
|
Mẫu giáo bán trú, 02 buổi
|
72.000
|
27.600
|
13.500
|
2. Trung học cơ sở
|
72.000
|
21.000
|
12.000
|
3. Trung học phổ thông
|
67.500
|
46.500
|
22.500
|
Với sự hỗ trợ này, mức thu học phí năm học 2022 - 2023 được giữ ổn định như năm học 2021 - 2022, phù hợp với quy định tại điểm a khoản 1 Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20/12/2022 của Chính phủ về học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022 - 2023 và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ; thể hiện sự quan tâm, hỗ trợ, chia sẻ của tỉnh đối với những khó khăn của học sinh, những gia đình có thu nhập thấp, giúp bình ổn giá, kiểm soát lạm phát và ổn định đời sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh./.
BAN VĂN HÓA - XÃ HỘI HĐND TỈNH